19 Tháng Mười Hai, 2024

Danh sách các Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

danh-sach-cac-dai-tuong

Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống Quân hàm quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu mm4 ngôi sao vàng. Bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu danh sách các đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Lịch sử hình thành

Căn cứ theo sắc lệnh số 33 ngày 23 tháng 3 năm 1946 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ký, lần đầu tiên cấp bậc Đại tướng quân đội Quốc gia Việt Nam được quy định với cấp hiệu vai 3 sao vàng trên nền đỏ. Nhưng ở thời điểm đó thì chưa có quân nhân được phong quân hàm này. Cho đến ngày 20/1/1948 Tổng tư lệnh quân đội Quốc gia và quân dân tự vệ Võ Nguyên Giáp là người đầu tiên được phong quân hàm này.

Ngày 31/5/1958 một lần nữa quy định lại Cấp bậc Đại tướng một lần nữa với Luật Quy định chế độ phục vụ của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Đến ngày 20/6/1958 Nghị Định 307-TTg quy định quân hàm Đại tướng mang 4 ngôi sao vàng trên cấp hiệu. Đến ngày 31/8/1959 Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Nguyễn Chí Thanh là người thứ 2 được phong quân hàm Đại tướng. Từ đó đến nay cấp hiệu này được ổn định.

Theo quy định hiện nay thì điều 88 Hiến pháp Việt Nam 2013, Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia quyết định phong cấp.

Quân hàm đại tướng thường được phong cho các sĩ quan cao cấp nắm giữ các chức vụ như Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng, chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Ngoại lệ thì:

Năm 1980 phong Hoàng Văn Thái khi đang đảm nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng kiêm phó Tổng Tham mưu trưởng dù ông là Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên từ 1945 – 1954 và quyền Tổng Tham mưu trưởng một thời gian ngắn 1954 và 1974.

Năm 1984 ông Lê Đức Anh khi đang đảm nhiệm chức vụ là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm tư lệnh quân tình nguyện viên Việt Nam tại Campuchia.

Tính đến ngày 12/7/2021 thì Quân đội nhân dân Việt Nam có 16 quân nhân được phong hàm Đại tướng. Trong đó có 2 quân nhân được phong thẳng quân hàm Đại tướng mà không cần thăng cấp qua các cấp trung gian là Võ Nguyên Giáp (1948) và Nguyễn Chí Thanh (1959).

Hiện nay thì có 2 đại tướng Quân đội đang giữ quân hàm và hiện tại vẫn đang công tác là Phan Văn Giang – Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, Lương Cường – Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

Danh sách các Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911-2013)

  • Năm thụ phong: 1948.
  • Quê quán: Quảng Bình.
  • Bí danh: Văn, Sáu.
  • Chức vụ cao nhất: Phó thủ tướng Chính phủ (Hội đồng Bộ trưởng); Tổng tư lệnh QĐND Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III, IV.
  • Danh hiệu khác: Người Anh Cả của LLVT nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐND Việt Nam, Huân chương Sao vàng.
danh-sach-cac-dai-tuong1
Đại tướng Võ Nguyên Giáp

Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002)

  • Năm thụ phong: 1974.
  • Quê quán: Hà Nội.
  • Bí danh: Lê Hoài.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1986).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (3-1972) khóa IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986).
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967)

  • Năm thụ phong: 1959.
  • Quê quán: Thừa Thiên-Huế.
  • Bí danh: Trường Sơn.
  • Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng).

Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006)

  • Năm thụ phong: 1980.
  • Quê quán: Nghệ An.
  • Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Mai Hạnh.
  • Chức vụ cao nhất: Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa IV, V.
  • Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất (vào Đảng năm 1930), Huân chương Sao vàng.

Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm) (1915-1986)

  • Năm thụ phong: 1980.
  • Quê quán: Thái Bình.
  • Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành…
  • Chức vụ cao nhất: Tổng tham mưu trưởng (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1974-1986).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V.
  • Danh hiệu khác: Tổng tham mưu trưởng đầu tiên, Huân chương Sao vàng (truy tặng).

Đại tướng Lê Đức Anh (sinh năm 1920)

  • Năm thụ phong: 1984.
  • Quê quán: Thừa Thiên-Huế.
  • Bí danh: Sáu Nam.
  • Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa V, VI, VII, VIII.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986)

  • Năm thụ phong: 1984.
  • Quê quán: Hà Nội.
  • Bí danh: Đội Tố, Ba Long.
  • Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng tham mưu trưởng (1980-1986).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV, V.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007).

Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998)

  • Năm thụ phong: 1990
  • Quê quán: Quảng Trị.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI, VII, VIII.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007).

Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (sinh năm 1922)

  • Năm thụ phong: 1990.
  • Quê quán: Hưng Yên.
  • Chức vụ cao nhất: Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IV, V, VI (Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa VI).
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

Đại tướng Phạm Văn Trà (sinh năm 1935)

  • Năm thụ phong: 2003.
  • Quê quán: Bắc Ninh.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX.
  • Danh hiệu khác: Anh hùng LLVT nhân dân.

Đại tướng Phùng Quang Thanh (sinh năm 1949)

  • Năm thụ phong: 2007.
  • Quê quán: Hà Nội.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006-nay).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
  • Danh hiệu khác: Anh hùng LLVT nhân dân.

Đại tướng Lê Văn Dũng (Lê Văn Nới) (sinh năm 1945)

  • Năm thụ phong: 2007.
  • Quê quán: Bến Tre.
  • Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X.

Hy vọng từ những thông tin ở trên bạn đọc sẽ có thêm hiểu biết về các Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục này để có thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.

Rate this post