X

Các đại tướng quân đội đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam

Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có cấp bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về các đại tướng quân đội đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Đại tướng là cấp quân hàm sĩ quan quân đội cao cấp nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành, quân hàm Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia quyết định phong cấp. Trong lịch sử hơn 70 năm quân đội ta đã có 14 người được phong quân hàm Đại tướng

Đại tướng Quân đội Việt Nam hiện nay đã có tổng cộng 16 Đại tướng,

Danh sách các đại tướng quân đội đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam

1  Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911 – 2013)

  • Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị.
  • Bí danh: Văn, Sáu.
  • Danh hiệu khác: Người anh cả của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐNDVN, Huân chương Sao vàng
Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đại tướng Võ Nguyên Giáp bàn kế hoạch quân sự cho chiến dịch Biên giới 1950

2  Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967).

  • Quê quán: Thừa Thiên Huế. Bí danh: Sáu Vi, Trường Sơn.
  • Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1951-1967).
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng)
  • Năm thụ phong: 1959

3  Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002).

  • Năm thụ phong: 1974.
  • Quê quán: Hà Nội.
  • Bí danh: Lê Hoài.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1987). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa III, IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986).
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng

4 Đại tướng Hoàng Văn Thái   

  • Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)

5  Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều) (1913-2006).

  • Năm thụ phong: 1982.
  • Quê quán: Nghệ An.
  • Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Hai Mạnh.
  • Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1976-1986).
  • Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất, Huân chương Sao vàng.

6 Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986).

  • Năm thụ phong: 1984.
  • Quê quán: Hà Nội.
  • Bí danh: Đội Tố, Ba Long.
  • Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng (1980-1986). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV và V.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007).

7 Đại tướng Lê Đức Anh (1920-2019).

  • Năm thụ phong: 1984.
  • Quê quán: Thừa Thiên Huế.
  • Bí danh: Sáu Nam.
  • Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1982-1997).
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng

8 Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (năm sinh: 1922).

  • Năm thụ phong: 1990. Quê quán: Hưng Yên.
  • Chức vụ cao nhất: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước. Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng khóa VI.
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.

9 Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998).

  • Năm thụ phong: 1990.
  • Quê quán: Quảng Trị. Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1991-1997).
  • Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng 2007)

10  Đại tướng Phạm Văn Trà (năm sinh: 1935)

  • Năm thụ phong: 2003.
  • Quê quán: Bắc Ninh.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006). Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (1997-2006).
  • Danh hiệu khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

11 Đại tướng Phùng Quang Thanh (năm sinh: 1949)

  • Năm thụ phong: 2007.
  • Quê quán: Hà Nội.
  • Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2006-2016).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (2006-2016).
  • Chức danh khác: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
Đại tướng Phùng Quang Thanh

Xem thêm:

12 Đại tướng Lê Văn Dũng (năm sinh: 1945).

  • Năm thụ phong: 2007.
  • Quê quán: Bến Tre. Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng (2001-2011).

13 Đại tướng Đỗ Bá Tỵ (năm sinh: 1954).

  • Năm thụ phong: 2015.
  • Quê quán: Phú Thọ.
  • Chức vụ cao nhất: Tổng Tham mưu trưởng (2010-2016). Phó Chủ tịch Quốc hội (2016).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2011).

14 Đại tướng Ngô Xuân Lịch (năm sinh: 1954).

  • Năm thụ phong: 2015.
  • Quê quán: Hà Nam.
  • Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2011-2016). Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2016).
  • Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Bí thư Trung ương Đảng (2011-2016). Ủy viên Bộ Chính trị

Tổng hợp           

Rate this post
phamnham:
Related Post