Đại tướng là một danh xưng vô cùng cao quý dành cho những vị anh hùng dân tộc đã một lòng hy sinh cho nền độc lập của nước nhà. Cùng tìm hiểu Đại tướng tiếng anh là gì và những vị Đại tướng tên tuổi tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.
Đại tướng tiếng anh là gì
General
Những vị Đại tướng tên tuổi tại Việt Nam
Đại tướng Võ Nguyên Giáp (1911-2013)
Xem ngay: Đại tướng Nguyễn Quyết để biết thêm thông tin
Năm thụ phong: 1948.
Quê quán: Quảng Bình.
Bí danh: Văn, Sáu.
Chức vụ cao nhất: Phó thủ tướng Chính phủ (Hội đồng Bộ trưởng); Tổng tư lệnh QĐND Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III, IV.
Danh hiệu khác: Người Anh Cả của LLVT nhân dân Việt Nam, Đại tướng đầu tiên của QĐND Việt Nam, Huân chương Sao vàng.
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967)
Năm thụ phong: 1959.
Quê quán: Thừa Thiên-Huế.
Bí danh: Trường Sơn.
Chức vụ cao nhất: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III.
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng).
Đại tướng Văn Tiến Dũng (1917-2002)
Năm thụ phong: 1974.
Quê quán: Hà Nội.
Bí danh: Lê Hoài.
Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1986).
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị (3-1972) khóa IV, V, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (1984-1986).
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
Đại tướng Hoàng Văn Thái (Hoàng Văn Xiêm)(1915-1986)
Năm thụ phong: 1980.
Quê quán: Thái Bình.
Bí danh: An, Mười Khang, Quốc Bình, Thành…
Chức vụ cao nhất: Tổng tham mưu trưởng (1945-1953), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1974-1986).
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa III, IV và V.
Danh hiệu khác: Tổng tham mưu trưởng đầu tiên, Huân chương Sao vàng (truy tặng).
Đại tướng Chu Huy Mân (Chu Văn Điều)(1913-2006)
Năm thụ phong: 1980.
Quê quán: Nghệ An.
Bí danh: Vũ Chân, Lê Thế Mỹ, Trần Thanh Lạc, Mai Hạnh.
Chức vụ cao nhất: Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa IV, V.
Danh hiệu khác: Đại tướng có tuổi Đảng cao nhất (vào Đảng năm 1930), Huân chương Sao vàng.
Đại tướng Lê Trọng Tấn (Lê Trọng Tố) (1914-1986)
Năm thụ phong: 1984.
Quê quán: Hà Nội.
Bí danh: Đội Tố, Ba Long.
Chức vụ cao nhất: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng tham mưu trưởng (1980-1986).
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương các khóa IV, V.
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007).
Đại tướng Lê Đức Anh (sinh năm 1920)
Năm thụ phong: 1984.
Quê quán: Thừa Thiên-Huế.
Bí danh: Sáu Nam.
Chức vụ cao nhất: Chủ tịch nước (1992-1997).
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa V, VI, VII, VIII.
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
Đại tướng Nguyễn Quyết (Nguyễn Tiến Văn) (sinh năm 1922)
Năm thụ phong: 1990.
Quê quán: Hưng Yên.
Chức vụ cao nhất: Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IV, V, VI (Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa VI).
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng.
Đại tướng Đoàn Khuê (1923-1998)
Click ngay: Đại tướng Giáp để biết thêm thông tin
Năm thụ phong: 1990
Quê quán: Quảng Trị.
Chức vụ cao nhất: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1991-1997).
Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam: Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI, VII, VIII.
Danh hiệu khác: Huân chương Sao vàng (truy tặng năm 2007).
Trên đây là Đại tướng tiếng anh là gì và những vị Đại tướng tên tuổi tại Việt Nam. Qua bài viết này hy vọng các bạn đã có nhiều thông tin hữu ích.